– Khí Oxy hóa lỏng có màu xanh nhạt, oxy lỏng có tỷ trọng 1.141 g/cm3 (1.141 kg / L) và đông lạnh tại đóng băng cứng tại điểm 50,5 K (-368,77 ° F; -222,65 ° C) và điểm sôi (trạng thái lỏng) 90,19 K (-297,33 ° F, -182,96 ° C) ở 101,325 kPa (760 mmHg). Oxy lỏng có tỷ lệ hóa khí 1:861 ở điều kiện tiêu chuẩn (100 kPa) và 20 ° C (68 ° F), và cũng chính vì điều này, nó được ứng dụng trong một số máy bay thương mại và quân sự nhằm mục đích duy trì và cung cấp lượng khí ổn định để thở.
– Với sản phẩm Cung cấp khí oxy lỏng cho mục đích công nghiệp, ứng dụng công nghiệp và trong Y tế, chúng tôi đã phát triển sản phẩm này dựa trên nguyên lý về bồn chứa và hệ hóa hơi trao đổi nhiệt tự nhiên, thay vì đó chúng tôi sử dụng bình chứa oxy lỏng loại nhỏ có thể di chuyển được và kết hợp với dàn hóa hơi loại nhỏ, cung cấp phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng.
– Bằng kinh nghiệm thực tế và đã được nhiều khách hàng tin dùng và khai thác một cách có hiệu quả với hệ thống này của chúng tôi. Tuy giá trị không lớn nhưng đã thay đổi căn bản trong tư duy sản xuất của khách hàng, cũng như tiết kiệm và hiệu quả hơn trong chi phí sản xuất so với việc sử dụng chai khí 40 lít khí áp suất cao vốn đã không phù hợp và mất an toàn trong lao động sản xuất.
– Với nhu cầu tiêu thụ của khách hàng >15 chai khí oxy/ngày và sản xuất tập trung và liên tục, Quý khách hàng nên ứng dụng và áp dụng vào sản xuất, sẽ mang lại hiệu quả ngay trong thời gian đầu sản xuất và ứng dụng thử nghiệm hệ thống này.
– Để thấy được cụ thể hơn sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi, xin vui lòng tham khảo sơ đồ mô tả chi tiết công nghệ của chúng tôi, quý khách sẽ thấy được tính năng và hiệu dụng của nó. Xin vui lòng tham khảo sơ dồ dưới đây:
– Hệ thống cung cấp cho các thiết bị chủ yếu như :
- Máy cắt kim loại CNC.
- Mỏ cắt hơi, mỏ thổi.
- Rùa cắt, Các hệ thống đầu đốt sấy, và nung .v.v…
- Trong Y tế bệnh viện, hệ thống được đặt tại các điểm tập trung
THÔNG SỐ KỸ THUẬT SỨC CHỨA OXY LỎNG CỦA BÌNH XL45 (DPL175)
Model | DPL-175 | |
---|---|---|
Mã áp lực | MP | HP |
Thể tích thiết kế (lít) | 175L | |
Áp suất đặt an toàn (Mpa) | 1.6 | 2.4 |
Đường kính (mm) | 508 | |
Chiều cao (mm) | 1513 | |
Trọng lượng rỗng (kg) | 113.4 | 126.9 |
Trọng lượng chứa đầy (bao gồm cả vỏ ) – (kg) | LO2 : 285kg | LO2 : 290kg |
Trọng lượng chứa khí Oxy lỏng | LO2 : ~175kg | LO2 : ~165 kg |
Hao hụt, bay hơi tự nhiên (%) | 1% → 2%/ngày | |
Chất lượng Oxy lỏng : | ≥ 99,99% | |
Các thông số kỹ thuật trên là số liệu tham khảo, thông số kỹ thuật chi tiết có thể thay đổi theo thực tế theo từng thiết bị cụ thể. |
TÍNH NĂNG VÀ MÔ TẢ
– Nhằm mục đích thay thế cho các sản phẩm cấp khí oxy bằng các loại chai chứa áp suất cao như loại chai cao áp 40 lít. Hiện nay Công ty chúng tôi đã phát triển thành công hệ thống cung cấp khí oxy công nghiệp và Y tế từ bình chứa lỏng siêu lạnh DPL175 (XL45), với mục đích cấp khí ở dạng lỏng sau đó chuyển qua hệ thống hóa hơi, van điều áp và bình tích khí.
– Hệ thống này hoạt động ổn định và cung cấp liên tục, hơn nữa là có thể di chuyển trong phạm vi các xưởng sản xuất hoặc giữa các phân xưởng với nhau.
– Sức chứa 1 bình DPL 175 khí oxy (liquid oxygen) tương đương khoảng 22 chai khí oxy cao áp 40 lít.
ƯU ĐIỂM
– Tiết kiệm được khâu vận chuyển, quản lý, giảm giá thành oxy nguyên liệu đầu vào.
– Giảm các tổn thất khí và các thất thoát không cần thiết trong quá trình sử dụng.
– Khí oxy được hóa hơi trực tiếp từ dạng lỏng nên độ tinh khiết đạt 99,99% do đó các đường cắt khí thẳng, ít để lại via, giảm được công mài trơn đường cắt.
– Giá thành rẻ hơn so với giá thành của chai khí oxy cao áp 40L nén áp suất cao, vì vậy tổng tiết kiệm khoảng 20% so với chi phí dùng chai khí nén cao áp 40 lít về giá thành
– Độ an toàn cao trong quá trình sử dụng và vận hành, do áp suất của bình lỏng DPL175(XL45) thấp, khoảng 12 bar
– Lượng khí cung cấp liên tục : từ 4~8 mỏ cắt hoạt động cùng một lúc, áp suất đầu ra ổn định.
– Giảm chi phí do không cần phải sử dụng các loại dụng cụ như đồng hồ điều áp oxy, LPG .v.v…
– Giảm tối đa quá trình quản lý vỏ chai, giảm chi phí quản lý nhân công di chuyển các vỏ chai, giảm tổn thất áp suất và thất thoát khí so với sử dụng chai khí nén thông thường.
– Giảm thời gian thay thế các loại vỏ bình so với việc sử dụng chai khí nén cao áp thông thường.
Chú ý: Vỏ bình oxy được kiểm định an toàn đầy đủ và đáp ứng đầyy đủ các yêu cầu.